
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 - Ảnh: NAM TRẦN
Trường đại học Y Hà Nội là cơ sở đào tạo luôn dẫn đầu về điểm chuẩn khối ngành khoa học sức khỏe ở phía Bắc. Các ngành y khoa, răng hàm mặt ba năm qua luôn lấy điểm chuẩn tổ hợp B00 (toán, hóa, sinh) trên 27,5 điểm, tương ứng với hơn 9 điểm/môn.
Cụ thể, năm 2022, ngành y khoa lấy điểm chuẩn tổ hợp B00 (toán, hóa, sinh) 28,15 điểm, tương đương 9,38 điểm/môn. Đến năm 2023 điểm chuẩn giảm xuống 27,73 điểm. Sau đó năm 2024 lại tăng lên 28,27 điểm.
Ngành răng hàm mặt ba năm qua dao động từ 27,5 - 27,7 điểm. Các ngành điểm chuẩn luôn duy trì từ gần 25 điểm trở lên, gồm khúc xạ nhãn khoa, y khoa phân hiệu Thanh Hóa, kỹ thuật xét nghiệm y học, y học cổ truyền.
Những năm gần đây, trường mở thêm các ngành như tâm lý học, hộ sinh, kỹ thuật phục hình răng. Năm nay trường mở thêm 2 ngành mới là công tác xã hội và kỹ thuật hình ảnh y học.
Năm 2025, Trường đại học Y Hà Nội tuyển sinh 1.910 chỉ tiêu cho hai phương thức xét tuyển, gồm xét tuyển thẳng (40% chỉ tiêu) và xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Với phương thức xét tuyển thẳng, ngày 15-7, trường đã công bố danh sách 272 thí sinh trúng tuyển có điều kiện vào trường năm 2025.
Trong đó, y khoa là ngành có số lượng nhiều nhất với 167 thí sinh, tiếp đến là răng hàm mặt 50, tâm lý học 35, y khoa phân hiệu Thanh Hóa 9, khúc xạ nhãn khoa 3, kỹ thuật xét nghiệm y học 3, kỹ thuật hình ảnh y học 2, y học cổ truyền 2, y tế công cộng 1.
Thí sinh trúng tuyển có điều kiện diện tuyển thẳng, sau khi tốt nghiệp THPT cần xác nhận nhập học trực tuyến trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17h ngày 30-8.
Điểm chuẩn trúng tuyển Trường đại học Y Hà Nội tổ hợp B00 ba năm qua:
STT | Chương trình đào tạo | Điểm chuẩn 2022 | Điểm chuẩn 2023 | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|---|
1 | Y khoa | 28,15 | 27,73 | 28,27 |
2 | Y học cổ truyền | 25,25 | 24,77 | 25,29 |
3 | Răng hàm mặt | 27,7 | 27,5 | 27,67 |
4 | Y học dự phòng | 23,15 | 22,3 | 22,94 |
5 | Điều dưỡng chương trình tiên tiến | 24,7 | 21 | 24,59 |
6 | Hộ sinh | 22,95 | ||
7 | Dinh dưỡng | 23,25 | 23,19 | 23,33 |
8 | Kỹ thuật phục hình răng | 24,15 | ||
9 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 25,55 | 24,85 | 25,35 |
10 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 22,7 | 24,07 | |
11 | Khúc xạ nhãn khoa | 25,8 | 25,4 | 25,38 |
12 | Y tế công cộng | 21,5 | 20,7 | 22,85 |
13 | Tâm lý học | B00: 25,46 C00: 28,83 D01: 26,86 | ||
14 | Y khoa phân hiệu Thanh Hóa | 26,8 | 26,39 | 26,76 |
15 | Điều dưỡng phân hiệu Thanh Hóa | 19 | 19 | 20,25 |
16 | Kỹ thuật xét nghiệm y học phân hiệu Thanh Hóa | 19 | ||
17 | Kỹ thuật phục hồi chức năng phân hiệu Thanh Hóa | 19 |
Năm học 2025 - 2026, nhà trường dự kiến mức thu học phí hệ đại học dao động 16,9 - 62,2 triệu đồng/năm học, tăng từ 1,9 - 7 triệu đồng so với năm 2024.
Trong đó ngành y khoa, y học cổ truyền và răng hàm mặt có mức học phí cao nhất 62,2 triệu đồng/năm, tăng khoảng 7 triệu đồng/năm học.
Các ngành khúc xạ nhãn khoa, kỹ thuật xét nghiệm y học, kỹ thuật phục hồi chức năng, điều dưỡng chương trình tiên tiến, hộ sinh, kỹ thuật hình ảnh y học, kỹ thuật phục hình răng học phí 47,2 triệu đồng/năm, tăng khoảng 5,4 triệu đồng.
Tâm lý học là ngành có học phí thấp nhất Trường đại học Y Hà Nội, dự kiến 16,9 triệu đồng/năm, tăng khoảng 1,9 triệu đồng so với năm ngoái.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận